Chương 6: Hàm IFS trong Excel

1/16/2020


Sử dụng hàm IFS trong Excel 2016 khi bạn có nhiều điều kiện. Hàm IFS trả về một giá trị tương ứng với điều kiện TRUE đầu tiên.

Lưu ý: nếu bạn không có Excel 2016, bạn có thể lồng ghép với hàm IF.

1a. Nếu giá trị trong ô A1 bằng 1, hàm IFS trả về Bad.

1b. Nếu giá trị trong ô A1 bằng 2, hàm IFS trả về Good.

1c. Nếu giá trị trong ô A1 bằng 3, hàm IFS trả về Excellent.

1d. Nếu giá trị trong ô A1 bằng một giá trị khác, hàm IFS trả về No Valid Score.

Lưu ý: thay vì TRUE, bạn cũng có thể sử dụng 1=1 hoặc bất kỳ số khác thì luôn trả về TRUE.

Dưới đây là ví dụ:

2a. Nếu giá trị trong ô A1 nhỏ hơn 60, hàm IFS trảvề F.

2b. Nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng 60 và nhỏ hơn 70, hàm IFS trả về D.

2c. Nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng 70 và nhỏ hơn 80, hàm IFS trả về C.

2d. Nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng 80 và nhỏ hơn 90. Hàm IFS trả về B.

2e. Nếu giá trị trong ô A1 lớn hơn hoặc bằng 90, hàm IFS trả về A.

Lưu ý: để thay đổi một chút, bạn có thể muốn sử dụng “<=” thay vì “<” trong hàm riêng của bạn.

Nguồn: Excel Easy


Xem thêm:

Chương 7: Chứa văn bản cụ thể